BẢO HIỂM Ô TÔ PVI
Các sản phẩm bảo hiểm ô tô của Bảo hiểm Dầu Khí PVI:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất ô tô
- Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe ô tô
I. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: là loại bảo hiểm, theo quy định của pháp luật, bắt buộc những người sở hữu xe ô tô phải mua. bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 khi xảy ra tai nạn, Nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì Cty bảo hiểm sẽ bồi thường cho người bị tai nạn. Mức bồi thường tối đa là 100 triệu/1người/ vụ. Sau đây là bảng phí cho bảo hiểm bắt buộc:
+) Đối tượng bảo hiểm
Trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba của chủ xe cơ giới kể cả người nước ngoài sử dụng xe cơ giới hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam.
+) Phạm vi bảo hiểm
- Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý... theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
- Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra;
+) Phí bảo hiểm
Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC Ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ngoài ra, Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm trách nhiệm tự nguyện cho phân trách nhiệm vượt quá mức bắt buộc của Bộ Tài chính. Giới hạn trách nhiệm có thể lên tới 20.000 USD/người/vụ đối với người và 100.000USD/vụ đối với tài sản.
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC Ô TÔ
BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục III và V.
2. Xe taxi:
Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
3. Xe ô tô chuyên dùng:
- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V
4. Đầu kéo rơ-moóc:
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
5. Xe máy chuyên dùng:
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục III
(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
II. BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT Ô TÔ
Bảo hiểm vật chất xe: bảo hiểm này không bắt buộc, tuy nhiên đây là loại bảo hiểm phổ biến, mà hầu như những người sở hữu xe ô tô thường mua. Với loại bảo hiểm này người sở hữu xe có thể bảo đảm cho tài sản của mình là chiếc xe khỏi những tổn thất, khi gặp rủi ro hay sự cố khi sử dụng.
+) Đối tượng bảo hiểm
Xe cơ giới hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam, bao gồm: thân, khung, vỏ, máy móc và các trang thiết bị khác trên xe.
+) Phạm vi bảo hiểm
Bồi thường cho chủ xe trong các trường hợp sau:
- Tai nạn do đâm va, lật đổ,
- Cháy, nổ, bão lụt, sét đánh,
- Mất cắp toàn bộ
- Các rủi ro bất ngờ khác
+) Phí bảo hiểm
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM XE KHÔNG KINH DOANH VẬN TẢI:
Mức khấu trừ: 500.000đ/vụ tổn thất
STT | LOẠI XE | TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Đã bao gồm VAT) | |
Sử dụng <= 6 năm | Sử dụng > 6 năm | ||
1 | Ô tô chở người <= 24 chỗ, xe chở tiền, xe bus nội tỉnh | 1,50% | 1,60% |
2 | Ô tô chở người trên 24 chỗ | 1,65% | 1,75% |
3 | Xe bán tải (Pick up), xe tải VAN | 1,55% | 1,65% |
4 | Ô tô vận tải khác | 1,65% | 1,75% |
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM XE KINH DOANH VẬN TẢI:
Mức khấu trừ: 1.000.000đ/vụ tổn thất
STT | LOẠI XE | TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Đã bao gồm VAT) | |
Sử dụng <= 6 năm | Sử dụng > 6 năm | ||
1 | Xe ô tô vận tải hàng hóa | 1,70% | 1,80% |
2 | Xe chở hàng đông lạnh, xe hoạt động trên khai trường, công trường | 2,60% | 2,70% |
3 | Xe đầu kéo, xe chở hàng siêu trường, siêu trọng | 2,80% | 2,90% |
4 | Rơ mooc | 1,10% | 1,20% |
5 | Rơ mooc gắn thiết bị chuyên dụng, rơ mooc thùng đông lạnh | 2,00% | 2,10% |
PHỤ PHÍ BẢO HIỂM CÁC ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể lựa chọn thêm một trong các điều khoản bảo hiểm bổ sung (ĐKBS) để tăng thêm quyền lợi bảo hiểm
Phụ phí các ĐKBS dưới đây đã bao gồm thuế GTGT
ĐKBS: 003/XCG-PVI: Bảo hiểm mất cắp bộ phận
- Tỷ lệ phụ phí: 0,2%
- Mức khấu trừ: 20% tổn thất hoặc 2.000.000đ/vụ, tùy số nào lớn hơn
ĐKBS: 006/XCG-PVI: Không khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới
Tỷ lệ phụ phí:
Stt | Số năm sử dụng | TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Đã bao gồm VAT) | |
Xe không Kinh doanh | Xe Kinh doanh | ||
1 | Đến 3 năm | 0% | 0% |
2 | Từ > 3 đến 6 năm | 0,10% | 0,15% |
3 | Từ > 6 đến 10 năm | 0,15% | 0,20% |
4 | Trên 10 năm | 0,2% | Tùy trường hợp |
ĐKBS: 007/XCG-PVI: Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa
Tỷ lệ phụ phí:
Stt | Số năm sử dụng | TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Đã bao gồm VAT) | |
Xe không Kinh doanh | Xe Kinh doanh | ||
1 | Đến 3 năm | 0,1% | 0,1% |
2 | Từ > 3 đến 6 năm | 0,2% | 0,2% |
3 | Từ > 6 đến 10 năm | 0,3% | 0,3% |
4 | Trên 10 năm | 0,5% | 0,5% |
ĐKBS: 008/XCG-PVI: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích
Tỷ lệ phụ phí: 0,1%
Trường hợp đối với các loại xe mà nhà sản xuất chỉ cung cấp toàn bộ tổng thành động cơ không cung cấp riêng các bộ phận, chi tiết đơn lẻ, Bảo hiểm Dầu Khí PVI chấp nhận giải quyết bồi thường có khấu trừ 10% số tiền bồi thường cho toàn bộ tổng thành động cơ phải thay thế (sau khi đã tính khấu hao đối với trường hợp không tham gia ĐKBS006/XCG-PVI) trên cơ sở có xác nhận về chính sách bán hàng của nhà sản xuất.
- Các trường hợp khác, Bảo hiểm Dầu Khí PVI sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% số tiền bồi thường và tối thiểu 3.000.000đ/vụ, tùy thuộc số nào lớn hơn.
Để được tư vấn, xin vui lòng liên hệ Hotline 24/7 của baohiemdaukhi.com